Khi miêu tả “cơn bão”, các bạn có thể dùng một số từ vựng tiếng Anh – danh từ như sau:

  • storm: diễn tả cơn bão [nghĩa tổng quát] hoặc một rắc rối nghiêm trọng
  • hurricane: cơn bão (thường từ West Atlantic Ocean)
  • typhoon: cơn bão (thường từ West Pacific Ocean)

Ngoài ra, còn một danh từ khác đó là cyclone (cơn xoáy thuận). Đây là danh từ hiếm khi xuất hiện trong văn bản học thuật tổng quát và trong ngữ liệu mới (~3 triệu từ) mà thầy đang xử lý thì cyclone xuất hiện 4 lần, trong đó có 1 lần theo sau theo ngay sau tính từ tropical, 1 lần là danh từ riêng, và còn lại đều đi chung với danh từ storm“, “hurricane“, “typhoon, và động từ hit.)

từ vựng tiếng anh về chủ đề bão

Tất cả những danh từ vừa nêu trên xuất hiện với tần suất không cao, và không phải là từ có tính kết nối cao, không phải là từ cốt lõi. 

Nếu học viên không biết hoặc không kịp nhớ trong phần thi nói hoặc viết, đặc biệt là về chủ đề môi trường và con người, thì có thể sử dụng danh từ cốt lõi trong chủ đề này natural disaster (thảm họa thiên nhiên) để thay thế chung cho tất cả. 

Đặc biệt, trong phần thi IELTS đọc hoặc nghe, trong trường hợp thí sinh không biết nghĩa những từ ở trên thì cũng không ảnh hưởng gì đến khả năng trả lời đúng đáp án.


Trong sách Từ vựng Anh ngữ Ứng dụng© thì những danh từ này lần lượt xuất hiện như sau:

  • There is over 90 per cent probability that the hurricane will hit the coast of florida again. (p.146)

(Khả năng cơn bão sẽ tấn công bào bờ biển bang Florida một lần nữa là trên 90 phần trăm.)

  • The 1987 hurricane was the worst natural disaster to hit England for decades. (p.153)

(Cơn bão năm 1987 là thảm họa tự nhiên tồi tệ nhất tấn công nước Anh trong nhiều thập kĩ qua.)

  • Luckily, the historic pagoda was not damaged by the hurricanes and earthquakes. (p.237)

(Thật may mắn, ngôi chùa lịch sử không bị phá hủy bởi những trận bão và những cơn động đất.)

  • Because of the typhoons, builders learned to extend the eaves of buildings beyond the walls. (p.13)

( những cơn bão mà thợ xây đã mở rộng mái hiên các toà nhà vươn ra ngoài những bức tường.)

  • As construction progresses, the volume of storm drainage will be sharply reduced. (p.61)

(Khi ngành xây dựng phát triển, khối lượng của cống thoát nước sẽ giảm đi đáng kể.)

  • The current governor ran into a storm when he received a 50 per cent pay increase. (p.169)

(Ông thống đốc hiện tại đã đi vào tâm bão khi ông ta nhận mức lương tăng 50 phần trăm.)