Từ vựng là thành phần cốt lõi quyết định điểm số trong phần thi IELTS ListeningReading. Nếu không có đủ từ vựng nền tảng và chuyên sâu, các bạn rất khó vận dụng các kĩ năng làm bài.

Trong bài viết này, thông qua việc phân tích ngữ liệu (corpus), thầy trình bày góc nhìn tổng quan giúp các bạn hiểu rõ bản chất của từ vựng IELTS Listening và Reading, từ đó có định hướng học tập chuẩn hoá và chuyên sâu.


Từ vựng IELTS Reading

Khảo cứu trong trong dữ liệu hơn 104 đề thi IELTS Reading (312 đoạn văn) và 33 bài luyện đọc mô phỏng, thầy tìm được 9 bài đọc có chủ đề “education”, chiếm tỷ lệ 2,6%.

Danh sách 9 bài đọc bên dưới, những bài không có tựa đề, thầy trích một phần của câu đầu đoạn.

  • Why are Finland’s Schools Successful?
  • Gifted Children and Learning
  • Land of the Rising Sun
  • Early Childhood Education
  • Reading The Screen
  • You could be forgiven for thinking just about every man…
  • Is it any wonder that there are teacher shortages?…
  • One finds oneself rebelling against a very controlled…
  • Practical Intelligence Lends a Hand

Tất cả 9 đoạn này có khoảng 2000 “word type” (từ khóa đã bao gồm các biến thể) và có khoảng 9000 “word token”, (tổng số số từ tạo thành 9 bài đọc).

Một vài từ có tần suất xuất hiện rất cao, bao gồm:

  • education, learning & schools: 48, 57 & 72
  • students, people & child(ren): 38, 41 & 68
  • educational, literacy, teaching, practical, test(s): 20 – 26

Bảng bên dưới liệt kê một số từ phổ biến khác, có tần suất xuất hiện cao (5 – 26)

từ vựng ielts listening và reading

Xem một ví dụ trích từ dữ liệu đề thi cho thấy giá trị của danh từ lack of.

từ vựng ielts listening và reading 2

Đầu tiên, thí sinh xác định đáp án của câu hỏi nằm ở đoạn nào trong bài. Xác định được đoạn văn chứa đáp án (chính là đoạn trích trên), thí sinh có kĩ năng sẽ dễ dàng thấy đáp án của câu này nằm sau từ danh từ “lack of”.

Điều này đơn giản, thậm chí với thí sinh không chuyên Anh, không có kiến thức nhiều về chủ đề hoặc thậm chí không cần hiểu được tổng thể đoạn văn nói gì.

Từ vựng IELTS Listening

Tương tự với kĩ năng nghe, khảo cứu một vài từ khóa trong lĩnh vực giáo dục trong dữ liệu đề thi IELTS Listening, bao gồm: course“, “education“, “learn(ing)”teach(ing)” thì được kết quả như sau:

  • course xuất hiện 110 lần
  • education xuất hiện 20 lần
  • learn(ing) xuất hiện 46 lần
  • teach(ing) xuất hiện 41 lần

từ vựng ielts listening và reading 1

Chủ đề này xuất hiện trong 27 đề thi (trên tổng số 99 đề thi), đa phần nằm ở Section 3 (27/ 396)Chủ đề này cũng chiếm khoảng 7,1% trong phần thi nghe, cao hơn so với tỷ lệ 2,6% trong phần thi đọc IELTS.

từ vựng ielts listening và reading 4

Kết luận

Việc làm bài thi IELTS Reading và Listening không đòi hỏi thí sinh kiến thức chuyên ngành trong bất kì lĩnh vực nào.

Lượng từ vựng cốt lõi và một số kĩ năng làm bài cơ bản giúp các bạn đạt kết quả tốt. Không chỉ trong phần thi IELTS Reading và Listening, những hiểu biết về từ vựng ở trên rất hữu ích cho thí sinh ở phần thi nói và viết trong chủ đề giáo dục. Hiểu tổng quan và nắm được từ vựng cốt lõi, sẽ giúp giải quyết bài thi hiệu quả.

Tham khảo sách TỪ VỰNG ANH NGỮ ỨNG DỤNG.