Thầy xem sơ trong sách Mindset for IELTS (cấp độ 3, mục tiêu 7.5, bài 2: sức khỏe, trang 32), thấy có bài luyện kĩ năng đọc. Thầy làm thử thấy có vài điều hay.

trích sách mindset for ielts

Câu số 1.  Để làm câu này, phải hiểu nghĩa động từ activate (kích hoạt) trong sơ đồ. Thầy thấy sơ đồ còn có cụm reward response nên thầy lướt trong đoạn văn, chỗ nào có cụm giống “reward response” (có thể đứng chung hoặc riêng, miễn gần nhau), khả năng cao là có đáp áp.

Thấy trong đoạn văn có cụm từ processed food stimulates the reward response“. Thầy biết activatestimulate cùng một trường nghĩa “kích hoạt, kích thích”, nên chọn processed food làm đáp án cho câu này.

Động từ activate có nghĩa hẹp, chỉ dùng trong một số lĩnh vực, đặc biệt là hóa học, kĩ thuật, hoặc vài trường hợp đặt biệt. Tra cả từ điển Cambridge và Longman thấy rõ điều này (xem bên dưới). Từ này không được liệt kê hay đánh dấu thứ bậc trong khung châu Âu CEFR.

nghĩa động từ active - mindset for ielts

Từ activate, mặc dù không được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và biên độ sử dụng không cao nhưng lại phổ biến trong nhiều ngữ cảnh học thuật, rất dễ gặp những chủ đề liên quan đến y sinh hóa hay kĩ thuật tổng quát.

Đây là hướng của bài thi IELTS và thí sinh phải biết. Thật ra, thầy cho rằng, về mặt khảo thí ngôn ngữ, nếu đem động từ “activate” vào bài thi để kiểm tra là không hay, không đảm bảo tính chính xác.

phân tích động từ active - trích sách mindset for ielts

Tiếp theo, khi tra từ điển, các bạn thấy rằng động từ stimulate được xếp vào mức độ B2 (cao trung cấp) trong khung châu Âu CEFR.

phân tích động từ stimulate - trích mindset for ielts

Từ stimulate từ chuẩn và có nhiều cách sử dụng trong nhiều ngữ cảnh, biên độ sử dụng rộng, thí sinh phải biết.

thống kê từ stimulate - mindset for ielts

Rõ ràng, từ activate, khung châu Âu CEFR không đề cập đến, nhưng trong bài thi IELTS thì lại phổ biến; còn từ stimuate là từ cốt lỗi cả trong khung châu Âu CEFR và cả bài thi IELTS. Cho nên, đem bài thi chuẩn hóa như IELTS quy đổi vào khung CEFR cũng có vấn đề.

Và điều quan trọng, lượng từ vựng cần thiết để thi IELTS™ đạt điểm tốt đều được thầy đề cập trong sách từ vựng.

Trong sách Từ vựng Anh ngữ Ứng dụng© động từ activatestimulate xuất hiện trong trang 37 và 42.

  • Melanin is ACTIVATED by ultraviolet light from the sun and has a protective effect.
  • The availability of mortgage credit from banks will not STIMULATE a rise in residential construction.

Câu số 3. Câu này, ban đầu thí sinh có thể sẽ nhìn ra là cần tìm một động từ để điền vào chỗ trống. Nhưng đọc đoạn văn, những chỗ nào có cụm blood sugar“, các bạn thấy không có động từ nào phù hợp (phải chia -s/-es hay -ed) để điền vào.

Từ hay nhất có thể điền vào ở đây là danh từ surge. Điền vào xong, thầy nhìn lại thì thấy cụm blood sugar surge trong sơ đồ cũng là cụm từ đúng. Surge là danh từ cốt lõi trong tiếng Anh, được liệt kệ ở mức độ C1 (nâng cao) theo khung châu Âu CEFR.

Trong sách Từ vựng Anh ngữ Ứng dụng© danh từ surge xuất hiện trong trang 158.

  • The unexpected SURGE of voters to the polls has surprised even opposition parties.

Nói tóm lại, học gì cũng phải học đúng kiến thức cốt lõi, cần thiết.


Thông tin thêm: Thầy từng giới thiệu một số TÀI LIỆU ÔN THI IELTS, trong đó có quyển Mindset for IELTS. Lúc thầy giới thiệu, quyển này chưa xuất bản chính thức. Đến cuối 2017, giữa 2018, bộ này mới chính thức phát hành.

Mindset for IELTS là một “course” (khóa học) với 4 cấp độ, từ nền tảng cho việc ôn luyện (foundation) cho đến cấp độ 3 (hướng đến IELTS 7.5). “Course” này kết hợp dạy truyền thống và trực tuyến, đầy đủ công cụ hỗ trợ, tài luyện luyện tập “chính hãng” (authentic), chuẩn Cambridge.

Đây là xu hướng chung hiện nay, khi các nhà xuất bản lớn cung cấp giải pháp tổng thể, tạo ra một hệ sinh thái khép kín cho mỗi bộ giáo trình chủ lực. Giáo viên/ giảng viên chỉ cần đứng ra hướng dẫn.