Khi học tiếng Anh, hầu hết học viên thường nghe đến các danh sách từ vựng (wordlist), ví dụ danh sách 500 từ phổ biến, 3000 từ thông dụng hoặc thậm chí một số danh sách từ vựng IELTS do chính thầy cô tạo ra. Đây là một cách học truyền thống và cũng đã mang lại lợi ích nhất định.
Tuy nhiên, trong bài viết này, thầy chia sẻ một góc nhìn khác về từ vựng IELTS dựa trên ngữ liệu (corpus) tiếng Anh định hướng học thuật, giúp các bạn nhìn nhận phù hợp hơn cho việc học từ vựng IELTS nói riêng và từ vựng tiếng Anh nói chung.
Phân tích từ vựng ứng dụng & cốt lõi sách Cambridge IELTS 15
Khi tìm tài liệu hoặc trên mạng xã hội, các bạn dễ tìm được những bài viết với các tiêu đề như “20 cụm từ “chất” với OUT OF“.
- out of date
- out of the way
- out of sight
- out of fashion
- out of reach
- out of paper
- out of money
- out of stock
- out of work
- out of control
- out of doors
- out of order
- out of office
- out of breath
- out of practice
- out of luck
- out of focus
- out of the question
- out of danger
- out of mind
Tuy nhiên, có thật sự 20 cụm từ này đều sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh, và các bạn có cần phải học hết 20 cụm từ này?
Thầy có phân tích dựa trên việc tra cứu ngữ liệu học thuật (academic corpus) gần 760.000 từ thì kết quả như sau:
Nhóm 1. Cụm từ xuất hiện từ 2 lần
- out of date (8/760.000)
- out of the way (4/760.000)
- out of sight (4/760.000)
- out of fashion (3/760.000)
- out of reach (2/760.000)
Và thầy ứng dụng những cụm từ này trong IELTS Writing. Các bạn có thể viết một câu tốt trong bài thi IELTS Writing Task 2 với cụm “out of date”.
In some cases, information reported by local authorities was proved to be over 10 years out of date and could not provide an accurate estimate about the situation.
Câu này là một dạng câu phi ngữ cảnh (context-free) có thể được sử dụng trong rất nhiều bài viết về những vấn đề vĩ mô như môi trường, vận tải, sức khỏe, giáo dục và hiện tượng xã hội.
Nhóm 2. Cụm từ chỉ xuất hiện 1 lần
- out of paper (1/760.000)
- out of money (1/760.000)
- out of stock (1/760.000)
- out of work (1/760.000)
- out of control (1/760.000)
- out of doors (1/760.000)
Nhóm 3. Cụm từ không xuất hiện
- out of order (0/760.000)
- out of office (0/760.000)
- out of breath (0/760.000)
- out of practice (0/760.000)
- out of luck (0/760.000)
- out of focus (0/760.000)
- out of the question (0/760.000)
- out of danger (0/760.000)
- out of mind (0/760.000)
Rõ ràng, nếu kiểm tra trong ngữ liệu thì không phải tất cả các từ danh sách “20 cụm từ “chất” với OUT OF” đều được dùng và cần phải học.
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?
Kết luận
Khi học từ vựng IELTS, từ vựng tiếng Anh, các bạn phải tập trung học những từ vựng cốt lõi, mang tính ứng dụng cao và có tính kết nối mạnh với nhiều ngữ cảnh. Việc học từ vựng đa dạng từ nhiều nguồn hoàn toàn tốt. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu học theo các danh sách từ vựng, có thể các bạn sẽ mất rất nhiều thời gian. Các bạn cần có mục tiêu họ tập rõ ràng và phải học đúng trọng tâm.
Sách Từ vựng Anh ngữ Ứng dụng – Thầy La Thành Triết